For more information on how to apply for this application type, see the Application Process.
For more information on how to apply for this application type, see the Application Process.
Tất cả học sinh phổ thông phải có độ tuổi phù hợp với chuẩn đầu vào của khóa các em theo học, bất kể quốc tịch của mình. Để được cấp thị thực du học bậc phổ thông, học sinh phải đáp ứng Các Quy định Di trú 1994 dưới đây.
Chuẩn đầu vào và giới hạn tuổi tối đa | |
---|---|
Ít nhất 6 tuổi | Thời điểm nộp đơn xin thị thực |
Ít nhất 6 tuổi | Bắt đầu học Mẫu giáo và / hoặc Lớp 1 |
Dưới 7 tuổi | Bắt đầu học Lớp 2 |
Dưới 8 tuổi | Bắt đầu học Lớp 3 |
Dưới 9 tuổi | Bắt đầu học Lớp 4 |
Dưới 10 tuổi | Bắt đầu học Lớp 5 |
Dưới 11 tuổi | Bắt đầu học Lớp 6 |
Lớp Mẫu giáo (Prep) và các lớp từ Lớp 1 đến Lớp 6 (với tổng thời gian tối đa 7 năm) hình thành cấp tiểu học ở các trường công lập bang Victoria.
Học sinh du học chính quy phải ít nhất 6 tuổi vào thời điểm nộp đơn xin thị thực. Năm cuối cùng của chương trình tiểu học là lớp 6, khi học sinh thường từ 12 đến 13 tuổi.
Trường sẽ đánh giá mức độ thông thạo tiếng Anh của bạn khi bạn đến, tùy thuộc vào trình độ tiếng Anh, bạn sẽ hoặc tiếp tục theo học các lớp học chính khóa hoặc trường sẽ sắp xếp cho bạn tham gia các lớp học tiếng Anh kèm riêng để đảm bảo bạn có thể phát triển trong môi trường lớp học chính khóa.
Các trường không yêu cầu trình độ tiếng Anh đầu vào hoặc phải học chương trình tiếng Anh chuyên sâu đối với học sinh tiểu học.
Các lựa chọn về chỗ ở dành cho du học sinh bậc tiểu học gồm có:
Trước khi nộp đơn, đương đơn nên kiểm tra các yêu cầu về độ tuổi, phúc lợi và chỗ ở được quy định trên trang web của DHA tại www.homeaffairs.gov.au
Để tìm hiểu thêm về chi phí học tập và sinh hoạt ở bang Victoria, hãy xem: